Thuế giá trị gia tăng: Khái niệm & quy định Value Added Tax

Đối với mỗi doanh nghiệp thuế giá trị gia tăng là loại thuế phổ biến mà ở mọi doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh hay bất cứ mô hình kinh doanh nào cũng cần theo dõi để kê khai nộp theo đúng quy định hiện hành. Vậy cụ thể thuế giá trị gia tăng là gì? Khái niệm và các quy định thuế giá trị gia tăng. Trong bài viết dưới đây mình sẽ chia sẻ rõ ràng đến bạn về vấn đề này nhé:

Thuế giá trị gia tăng là gì?

Thuế giá trị gia tăng có tên viết tắt là VAT (Value Added Tax). Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu và được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi đưa đến tay người tiêu dùng. Đây là một trong những loại thuế quan trọng để giúp ngân sách nhà nước và cũng đóng vai trò lớn cho việc xây dựng, phát triển đất nước.

Thuế giá trị gia tăng là gì

Đặc điểm thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng có những đặc điểm sau:

  • Là thuế gián thu: Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu được đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Bên cạnh đó thuế GTGT còn được phát sinh đến khâu cuối cùng là tiêu dùng và người tiêu dùng sẽ là người chịu thuế.
  • Là loại thuế có đối tượng chịu thuế lớn: Hiện nay hầu hết mọi đối tượng đều sẽ phải chịu thuế GTGT. Việc đánh thuế trên phạm vi lãnh thổ với mọi đối tượng thể hiện sự công bằng của thuế. Và đồng thời cũng thể hiện thái độ của Nhà nước đối với các loại tiêu dùng trong xã hội. Với những trường hợp cần khuyến khích tiêu dùng hoặc hạn chế việc trả tiền thuế của người tiêu dùng, Nhà nước sẽ không đánh thuế hoặc đánh với mức thấp.

Đặc điểm thuế GTGT

  • Là thuế chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ: Đây chính là điểm cơ bản để phân biệt thuế GTGT với những loại thuế gián thu khác. Từ quá trình sản xuất đến lưu thông hàng hóa và tiêu dùng.
  • Số thuế phải nộp sẽ phụ thuộc vào giai đoạn đánh thuế: Thuế GTGT sẽ đánh vào tất cả các khẩu và các giai đoạn, từ sản xuất đến tiêu dùng, ở mỗi giai đoạn có số thuế GTGT sẽ khác nhau. Tổng số thuế nộp ở khâu chính là số thuế cuối cùng tính trên tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ, người tiêu dùng sẽ mua và chịu thuế đó.

Vai trò của thuế giá trị gia tăng

VAT có tầm quan trọng rất lơn trong sự phát triển kinh tế cũng như ổn định thị trường. Vậy vai trò VAT có những gì? Tham khảo ngay 04 vai trò quan trọng của GTGT dưới đây:

  1. Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ thuế giá trị gia tăng
  2. Tạo được nguồn thu lớn và ổn định cho Ngân sách nhà nước
  3. Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa dịch vụ
  4. Thúc đẩy chế độ hạch toán, sử dụng hóa đơn
Vai trò của thuế GTGT
Thuế GTGT có nhiều vai trò trong đời sống

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT

Dưới đây là đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT:

→ Ai là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng?

Căn cứ vào luật thuế giá trị gia tăng và thông tư 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam (gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư.

Đối tượng chịu thuế GTGT

Tại sao chúng ta nên đóng thuế giá trị gia tăng?

Thuế VAT giúp nhà nước phát triển ngân sách quốc gia, hạn chế tình trạng trốn thuế và đẩy mạnh tính công bằng trong mỗi ngành nghề kinh doanh phát triển. Ngoài ra, còn giúp cho doanh nghiệp tăng tính minh bạch khi trong kinh doanh.

→ Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

Với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại luật thuế giá trị gia tăng 2008. Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi bổ sung luật thuế giá trị gia tăng 2008; Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng và Luật số 31/2013/QH13 thì đối tượng khá là rộng rãi và cụ thể như sau:

Đối tượng không phải chịu thuế VAT

1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.

3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).”

5. Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

6. Chuyển quyền sử dụng đất

7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm

Những đối tượng không chịu thuế GTGT

8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:

  • Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế; hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
  • Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;
  • Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng khoán; tự doanh chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
  • Chuyển nhượng vốn bao gồm: chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán; hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật;
  • Bán nợ;
  • Kinh doanh ngoại tệ;
  • Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật;
  • Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.”

9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.”

Phân biệt nhóm đối tượng không chịu thuế, không phải kê khai tính nộp thuế và đối tượng chịu thuế suất GTGT 0%

3 loại thuế trên được phân biệt như sau:

Đối tượng không chịu thuế GTGT Đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT Đối tượng chịu thuế suất GTGT 0%
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào Không được khấu trừ đầu vào Được khấu trừ đầu vào Được khấu trừ đầu vào
Kê khai thuế GTGT đầu vào trên tờ khai Khai ở chỉ tiêu 24 Khai ở chỉ tiêu 24,25 Khai ở chỉ tiêu 24,25
Kê khai thuế GTGT đầu ra trên tờ khai Khai ở chỉ tiêu 26 Khai ở chỉ tiêu 32a Khai ở chỉ tiêu 29
Thể hiện thuế GTGT đầu ra trên hóa đơn xuất cho khách hàng
  • Giá bán: 100
  • Thuế suất:\
  • Tiền thuế GTGT:\
  • Tổng thanh toán: 100
  • Giá bán: 100
  • Thuế suất:\
  • Tiền thuế GTGT:\
  • Tổng thanh toán: 100
  • Giá bán: 100
  • Thuế suất:0%
  • Tiền thuế GTGT:0
  • Tổng thanh toán: 100

Có bao nhiêu loại thuế suất thuế giá trị gia tăng?

Căn cứ vào luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 và các luật sửa đổi của luật thuế này thì thuế suất thuế giá trị gia tăng thì Vietcham sẽ phân thành 03 loại cụ thể như sau:

Mức thuế suất 0 phần trăm

#1 Mức thuế suất 0%

Mức thuế suất 0% áp dụng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu trừ những trường hợp sau:

  1. Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
  2. Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
  3. Dịch vụ cấp tín dụng;
  4. Chuyển nhượng vốn;
  5. Dịch vụ tài chính phái sinh;
  6. Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
  7. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác;

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa được tiêu dùng ở Việt Nam, trong khi phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính Phủ.

#2 Mức thuế suất 5%

Mức thuế suất 5 phần trăm

Mức thuế suất 5% được áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ cụ thể sau:

  1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
  2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
  3. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
  4. Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế;
  5. Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
  6. Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế;
  7. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm rỉ đường, bã mía, bã bùn;

#3 Mức thuế suất 10%

Hạn mức 10% sẽ áp dụng với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này.

Mức thuế suất 10 phần trăm

Hoặc có một cách phân loại khác cho thuế GTGT đó là VAT tiêu dùng (VAT consumer) và VAT dành cho doanh nghiệp (VAT business). VAT consumer áp dụng lên sản phẩm dành cho các đối tượng là người tiêu dùng cuối cùng trong quá trình mua hàng. Còn VAT business áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

Về phương pháp tính thuế GTGT sẽ gồm có 02 phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

Phương pháp tính thuế GTGT

👉 Phương pháp khấu trừ thuế:

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế = Số thuế giá trị gia tăng đầu ra – số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ

👉 Phương pháp trực tiếp:

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng = tỷ lệ % x doanh thu.

Minh chứng ví dụ cho doanh nghiệp khi tính thuế giá trị gia tăng là nếu mức thuế VAT là 10% và giá trị của sản phẩm là 200 đồng, thì giá trị VAT sẽ là 20 đồng (200 đô la x 10%). Tổng giá trị của sản phẩm sẽ là 220 đồng (200 đô la + 20 đô la).

* Lưu ý: Trong bài viết này cụm từ viết tắt GTGT được hiểu là giá trị gia tăng

☑️ Mời bạn xem thêm nhiều bài viết khác:

Bài viết này có tìm hiểu thông tin tại trang wikipedia về Value-added tax

Trên đây Vietcham đã mang đến cho bạn đọc những thông tin cơ bản về thuế giá trị gia tăng (Value Added Tax). Hy vọng thông qua bài viết này sẽ giúp ích phần nào quý độc giả hiểu hơn về thuế giá trị gia tăng. Nếu có thắc mắc gì về vấn đề trên hay những vấn đề liên quan, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Vietcham Blog

Leave a Reply