Hiện nay lao động thời vụ khá phổ biến ở các doanh nghiệp lớn và nhỏ. Vậy với lao động thời vụ có hợp đồng hay không? Và mẫu hợp đồng nhân viên thời vụ sẽ như thế nào? Trong bài viết dưới đây Vietcham sẽ trình bày chi tiết.
Hợp đồng lao động thời vụ là gì?
Hợp đồng lao động thời vụ hay còn được gọi là hợp đồng mùa vụ thường sẽ được giao kết khi người sử dụng lao động cần được lao động thực hiện công việc phát sinh mang tính chất ngắn hạn, không thường xuyên.
Những công việc mang tính chất thời vụ thường có yêu cầu thấp về chuyên môn, năng lực, giấy tờ pháp lý và linh hoạt thời gian. Vậy nên mà công việc này thu hút được nhiều người lao động.
Có thể hiểu đơn giản hợp đồng lao động thời vụ là hợp đồng lao động được giao kết giữa người sử dụng lao động và người lao động làm những công việc mang tính chất mùa vụ, ngắn hạn và không thường xuyên.
Các trường hợp ký hợp đồng lao động thời vụ
Theo quy định tại Điều 22 Bộ luật Lao động 2012, hợp đồng lao động thời vụ được ký kết khi các bên thỏa thuận về công việc có tính chất tạm thời hoặc là hoàn thành dưới 12 tháng.
Tuy nhiên thì có 3 trường hợp dù làm công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên nhưng vẫn có thể ký hợp đồng này. Cụ thể những trường hợp sau:
- Thay thế người đi làm nghĩa vụ quân sự;
- Thay thế người nghỉ chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động;
- Thay thế người tạm thời nghỉ việc.
Ngoài những trường hợp trên, nếu người sử dụng lao động cố tình giao kết hợp đồng lao động thời vụ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 500.000 đồng đến 20.000.000 triệu đồng theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 95/2013/NĐ – CP.
Cần lưu ý gì khi ký hợp đồng lao động thời vụ
Những lưu ý khi bắt đầu ký hợp đồng lao động thời vụ cần nắm được:
→ Loại hợp đồng lao động giao kết
Theo Bộ luật lao động 2019 được ban hàng thì loại hợp đồng lao động theo mùa vụ đã bị loại. Và tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động năm 2019 quy định có 02 loại hợp đồng lao động là:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn
Như vậy, nếu cần sử dụng lao động thời vụ thì các bên cần phải tiến hành ký hợp đồng lao động có thời hạn. Thời hạn cụ thể sẽ do người lao động và người sử dụng lao động tự thỏa thuận trên cơ sở tính chất công việc: 01 tháng, 03 tháng, 06 tháng nhưng không được phép quá 36 tháng.
→ Hình thức hợp đồng lao động thời vụ
Căn cứ vào quy định tại khoản 2 Điều 14 Bộ luật lao động năm 2019 thì khi ký hợp đồng lao động để làm công việc thời vụ, các bên hợp đồng lao động bằng văn bản trong các trường hợp sau:
– Hợp đồng có thời hạn làm việc từ đủ 01 tháng trở lên.
– Hợp đồng thuê người lao động dưới 15 tuổi làm công việc thời vụ (điểm a khoản 1 Điều 145)
– Hợp đồng với người lao động làm giúp việc gia đình (khoản 1 Điều 162)
– Hợp đồng với nhóm người lao động thông qua một người được ủy quyền (khoản 2 Điều 18)
Ngoài những trường hợp bắt buộc hợp đồng lao động với người lao động làm công việc mang tính chất thời vụ trên thì các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.
→ Nội dung hợp đồng lao động thời vụ
Với hợp đồng lao động thời vụ cũng cần có đầy đủ những nội dung chính theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019 hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 10/2020/TT – BLĐTBXH gồm:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động; Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
Trường hợp là công việc mang tính chất thời vụ nhưng vị trí công việc có liên quan tới bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì các bên cũng có thể thêm nội dung này vào nội dung hợp đồng lao động.
→ Vấn đề bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động ký hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 146/2018/NĐ – CP, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên thì bắt buộc phải tham gia bảo hiểm. Căn cứ vào khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm năm 2013, người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Vậy nên, nếu người lao động làm việc thời vụ mà ký hợp đồng từ đủ 03 tháng trở lên thì sẽ thuộc đối tượng tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Còn nếu ký hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng thì người lao động chỉ thuộc đối tượng được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
Tuy nhiên thì theo quy định tại khoản 3 Điều 168 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định rằng đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương 1 khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật.
Pháp luật lao động hiện hành không ghi nhận loại hợp đồng lao động thời vụ thì chúng ta vẫn có đủ căn cứ pháp lý để xác lập hợp đồng lao động đối với công việc có tính chất thời vụ cũng như các quy định đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong trường hợp ký hợp đồng lao động làm công việc mang tính chất thời vụ này.
Mẫu hợp đồng nhân viên thời vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-***—–
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ
Số: …………
Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN A (Người sử dụng lao động):…………………………………………………
Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..…………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..
Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….………………..
BÊN B (Người lao động):………………….…………………………………
Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….
Số CMND:…………………….Nơi cấp:…………………. Ngày cấp:………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
– Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng (1).
– Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…
– Địa điểm làm việc (2): Tại……………………………………………………..
– Chức danh chuyên môn:.……………….…….………………………………
– Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..……………..
– Công việc phải làm (3): ………………….….………………..………………
Điều 2: Chế độ làm việc
– Thời giờ làm việc (4): ………………..………………………………………..
– Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Quyền lợi
– Phương tiện đi lại làm việc (5): ………………………………………………
– Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng
Bằng chữ: ……………………………………………………………………….
(Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)
– Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
– Phụ cấp (nếu có): …………………………………………………………….
– Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..…
– Tiền thưởng (8): ………………………………………………………………..
– Chế độ nâng lương (9): ……………………………………………………….
– Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..……………..
– Những thỏa thuận khác: ……………………………………………………..
2. Nghĩa vụ
– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
– Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.
– Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….…………………………..
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Quyền hạn
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.
– Tạm hoãn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.
2. Nghĩa vụ
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).
Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:
– Hết hạn hợp đồng lao động;
– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;
– Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều 6. Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.
– Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này.
– Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
☑️ Mời bạn xem thêm nhiều bài viết khác:
- 🔸 Mẫu hợp đồng thuê nhân viên y tế (MỚI NHẤT)
- 🔸 Mẫu hợp đồng nhân viên giao hàng (MỚI NHẤT)
- 🔸 Mẫu hợp đồng nhân viên bán thuốc tây (MỚI NHẤT)
Trên đây Vietcham đã mang đến cho bạn đọc về mẫu hợp đồng nhân viên thời vụ và những thông tin liên quan. Nếu có câu hỏi hay thắc mắc gì về vấn đề trên hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.
Leave a Reply
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.