[chuẩn 2023] mẫu hợp đồng nhân viên spa (mới nhất)

[CHUẨN 2023] Mẫu hợp đồng nhân viên Spa (MỚI NHẤT)

Khi thuê nhân viên cho công ty cần có mẫu hợp đồng lao động theo đúng quy định của pháp luật để người lao động điền thông tin và hiểu biết sâu hơn về cơ chế của công ty. Mỗi ngành nghề sẽ có những mẫu hợp đồng khác nhau. Vậy với mẫu hợp đồng nhân viên Spa mẫu hợp đồng như thế nào? Dưới đây Vietcham cung cấp đến mẫu hợp đồng nhân viên Spa chính xác và phù hợp với quy định pháp luật:

Các mẫu hợp đồng nhân viên Spa thường gặp

Những mẫu hợp đồng nhân viên Spa thường sử dụng:

mẫu hợp đồng đào tạo nghề
mẫu hợp đồng đào tạo nghề

1. Mẫu hợp đồng đào tạo nghề

HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO NGHỀ

Số:/HĐĐTN

Bên dạy nghề: TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

Công ty:

Đại diện:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:……………………………… Fax……………………………….

Mã số thuế:

Tài khoản số:

Email:

Bên học nghề:

Họ và tên:

Sinh ngày:….tháng….năm….

Trình độ văn hóa:

Hộ khẩu thường trú tại:

Giấy tạm trú số:….do Công an……cấp ngày…..tháng…..năm

Điện thoại:

Mang CMND:……hoặc hộ khẩu số:

Cấp ngày:…..tháng….năm…..Tại: Công an:

Thỏa thuận ký Hợp đồng đào tạo và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1:

Công ty đào tạo nghề…………..cho anh (chị)…………………………………….theo đúng hợp đồng số…………từ ngày………….tháng…………….năm…………..đến ngày…………tháng………………năm……………

Địa điểm học: Tại Trung tâm dạy nghề……………………

– Công ty:

Cơ sở 1:

Cơ sở 2:

Điều 2: Chế độ học nghề

1.Thời giạn học nghề:……..tháng (=………tuần:=……..giờ)

2.Thời gian học trong ngày:

  • Sáng từ: 8h00 đến 11h00
  • Chiều từ: 14h00 đến 17h00
  • Tối từ: 18h00 đến 21h00

3. Chế độ nghỉ ngày chủ nhật và tất cả các ngày Lễ Tết theo quy định của Nhà nước

4. Phân chuyên ngành học 1 buổi/ngày

5. Học sinh được cấp phát:

  • Thẻ học viên;
  • Tài liệu học tập phân Đại cương và chuyên ngành

6.Người học được học trong điều kiện an toàn và vệ sinh theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3: Chi phí đào tạo

Tổng chi phí đào tạo nghề là………………………………….đồng (bằng chữ…………………………………………………….đồng)

Điều 4: Trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo

Trường hợp bên dạy nghề vi phạm các nghĩa vụ theo hợp đồng thì phải có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ chi phí đào tại cho bên học nghề.

Điều 5: Thời hạn người lao động cam kết phải làm việc cho người sử dụng lao động sau khi được đào tạo

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nghề, người học nghề cam kết làm việc cho công ty với thời hạn…………..năm

Điều 6: Nghĩa vụ, quyền hạn và quyền lợi của người học

1. Nghĩa vụ
  • Người học phải làm đầy đủ thủ tục nhập học và đóng học phí theo quy định mới được vào học
  • Trong học tập tuyệt đối chấp hành nội quy của lớp học, quy chế của Công ty và quy định của Pháp luật. Nếu vi phạm phải bồi thường toàn bộ học phí của khóa học và những tổn thất gây ra, đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2 . Quyền hạn
  • Học viên có quyền đề xuất, đóng góp ý kiến xây dựng để đảm bảo quyền lợi cho mình và xây dựng công ty ngày càng phát triển.
  • Người nhập học nếu vì lý do nào đó mà chưa tham gia học được thì công ty sẽ xét để bảo lưu và được học lại – Thời gian không quá 03 tháng
3. Quyền lợi
  • Người học được học tập lý thuyết và thực hành nghề đảm bảo đủ thời gian, nội dung chất lượng theo chương trình của công ty đã đề ra theo quy định Bộ LĐTBXH.
  • Người học được kiểm tra trình độ lý thuyết, tay nghề và được cấp chứng chỉ theo quy định. Những học viên có kết quả học tập tốt có nguyện vọng sẽ được giới thiệu thực tập tại các cửa hàng sửa chữa bảo hành và tiếp tục đăng ký học các lớp học nâng cao.

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền hạn của Trung tâm dạy nghề

1. Nghĩa vụ:

Thực hiện đầy những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng đào tạo nghề để người học học tập đạt hiệu quả, bảo đảm theo hợp đồng đã ký.

2. Quyền hạn:

Công ty có quyền điều chuyển người học giữa các lớp và thay đổi, tạm hoãn, kỷ luật và chấm dứt hợp đồng với trường hợp người học vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Học viên được hoặc phải chấm dứt Hợp đồng đào tạo nghề trước thời hạn trong các trường hợp (có đầy đủ giấy tờ hợp pháp và có căn cứ rõ ràng) sau đây:

  • Đi nghĩa vụ quân sự
  • Lý do sức khỏe
  • Vi phạm Pháp luật của Nhà nước và Quy chế của Trung tâm đào tạo

Điều 8: Điều khoản chung

1. Những thỏa thuận khác

2. Hợp đồng đào tạo nghề có hiệu lực từ ngày…tháng…..năm….đến ngày …..tháng….năm…

Điều 9: Hợp đồng đào tạo nghề được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 1 bản có giá trị như nhau.

01 bản người học nghề giữ

01 bản Công ty ……………………………….giữ

Hợp đồng đào tạo nghề được làm tại: Công ty……………………………………………………

Cơ sở 1:

Cơ sở 2:

Ghi chú:

  • Người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề, tập nghề để làm việc cho mình, thì không phải đăng ký hoạt động dạy nghề và không được thu học phí. Hai bên phải ký kết hợp đồng đào tạo nghề. Hợp đồng đào tạo nghề phải làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
  • Người học nghề, tập nghề trong trường hợp này cần đủ 14 tuổi và phải có đủ sức khỏe phù hợp với yêu cầu của nghề, trừ 1 số nghề Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định
  • Chi phí đào tạo bao gồm: các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành, các chi phí hỗ trợ khác cho người học và tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế chi người học trong thời gian đi học. Trường hợp người lao động được gửi đi đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo còn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian ở nước ngoài.
  • Trường hợp người sử dụng lao động tuyển vào học nghề, tập thể để làm việc cho công ty thì không được thu học phí.

2. Mẫu hợp đồng lao động

mẫu hợp đồng lao động nghề spa
mẫu hợp đồng lao động nghề spa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN SPA

Số:…./HĐTNV

Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

Căn cứ Bộ luật lao động 45/2019/QH14;

Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội 58/2014/QH13;

Căn cứ thỏa thuận của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm….tại địa chỉ……………………….., chúng tôi gồm:

BÊN A (BÊN THUÊ):……………………………………………………………………….

Mã số thuế:

Địa chỉ:

Email:

Số điện thoại liên lạc:……………………………..Fax:………………………………..

Đại diện:……………………………………………..Theo căn cứ:………………………

Chức danh:……………………………………………………………………………………

BÊN B (BÊN ĐƯỢC THUÊ)

Ông/bà:

CMND/CCCD:……………………………………Nơi cấp:………………Ngày cấp:………

Đại chỉ:

Email:

Số điện thoại liên lạc:

Sau khi bàn bạc, 2 bên thống nhất ký hợp đồng số…………./HĐTNV với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung và thời hạn hợp đồng

1. Hai bên đồng ý rằng Bên A thuê Bên B làm nhân viên spa tại cửa hàng spa của bên với các thông tin chi tiết như sau:

Địa điểm làm việc:…………..hoặc tại bất kỳ một vị trí làm việc nào khác có thể được thay đổi bằng thông báo trước bằng văn bản của Bên A.

2. Thời hạn hợp đồng (không vượt quá 5 năm): Từ ngày………./…./20…. đến ngày……/…/20…

nội dung hợp đồng lao động spa

3. Gia hạn hợp đồng

  • Khi hết hạn hợp đồng bên A tiếp tục ủy quyền cho bên B theo nội dung hợp đồng này với các điều kiện sau:
  • Hai bên tiếp tục có nhu cầu ký tiếp hợp đồng
  • Bên B thực hiện tốt nội dung, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng này.

Điều 2: Mô tả công việc thực hiện

1. Tuân thủ đúng quy định về an toàn, vệ sinh khi phục vụ khách
  • Tuân thủ quy định về Vệ sinh cá nhân gồm đồng phục, kẹp tóc…..sạch sẽ trước khi vào và khi làm dịch vụ cho khách hàng
  • Hàng ngày vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ, ngăn nắp, chuyên nghiệp, đảm bảo không gian thoáng, không ẩm mốc, được tiệt trùng tối đa, không để ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ Spa nhất là đối với các phòng trị liệu
  • Kiểm tra và sắp xếp các vật dụng, dụng cụ cần thiết trong ca làm việc như khăn, ga, gối, các loại dầu và tinh dầu…
  • Hướng dẫn khách cách vệ sinh trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ
2. Tuân thủ quy định về an toàn, vệ sinh khi vận hành máy móc, thiết bị tại Spa
  • Thường xuyên kiểm tra, theo dõi chất lượng làm việc của máy móc, thiết bị làm đẹp tai spa, đảm bảo vận hành tốt, đúng quy trình, quy chuẩn chất lượng
  • Thường xuyên/ Định kỳ vệ sinh máy móc, thiết bị làm đẹp theo yêu cầu, phân công của Tổ trưởng hoặc quản lý spa
  • Có trách nhiệm bảo quản cả về số lượng và chất lượng của máy móc, thiết bị hiện có ở spa
  • Kịp thời phát hiện và báo cáo tình trạng hư hỏng, cần sửa chữa hoặc là bảo trì cho Quản lý spa
3. Trực tiếp làm dịch vụ phục vụ khách
  • Trực tiếp thực hiện các công việc như: Làm mặt, làm body, massage, xoa bóp, bấm huyệt…cho khách theo như phân công của quản lý spa hay chỉ định của khách
  • Chăm sóc và điều trị da cho khách theo đúng quy trình, quy chuẩn spa khi được yêu cầu
  • Sử dụng và hướng dẫn sử dụng những loại thuốc trị liệu, hương liệu cho khách hàng khi có nhu cầu
  • Tư vấn, hướng dẫn khách hàng về các vấn đề liên quan đến da, giữ gìn và chăm sóc da, các liệu trình làm đẹp, công dụng sản phẩm, tính năng thiết bị công nghệ hiện có tại bộ phận spa của khách sạn
  • Giải đáp những thắc mắc khác của khách hàng trong thời gian khách có mặt tại spa
  • Luôn thể hiện được thái độ lịch sự, tận tình, nhãn nhặn và hiểu khách hàng với bất kỳ khách hàng nào sử dụng dịch vụ spa tại khách sạn
4. Các công việc khác
  • Hỗ trợ các bộ phận khác như lễ tân spa, sales spa, vệ sinh…thực hiện các công việc khi được phân công
  • Kiểm kê, lập các bản báo cáo về tình hình sử dụng nguyên liệu, dược liệu, các sản phẩm có liên quan khác khi được yêu cầu
  • Thực hiện các công việc khác dưới sự chỉ đạo của quản lý spa

Điều 3: Chế độ thử việc

1. Thời gian thử việc: Trong vòng……………

Kể từ ngày ……tháng………năm đến ngày ……..tháng……năm

2. Lương thử việc:……..% so với lương cơ bản được quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.

Điều 4: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: Bắt đầu từ ngày….tháng…năm đến ngày……tháng…….năm

2. Thời gian làm việc trong tuần: Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7

  • Buổi sáng: 8h00 – 12h00
  • Buổi chiều: 13h30 – 17h30
  • Sáng thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00

3. Thời gian làm thêm giờ: Số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng, không quá 200 giờ trong 01 năm

4. Chế độ nâng lương:………………………………………

Điều 5: Tiền lương và phương thức thanh toán

1. Lương cơ bản, phụ cấp và làm thêm giờ

1.1 Mức lương cơ bản:……………………đồng/tháng

1.2 Mức lương phụ cấp: Theo quy định của công ty

  • Ăn trưa:……………….đồng/tháng
  • Xăng xe:……………….đồng/tháng
  • Chi phí khác:……………đồng/khác

1.3 Tiền lương làm thêm giờ: được tính theo đơn giá tiền lương hoặc là tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

  • Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%
  • Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%
2. Hình thức trả lương

Bằng tiền mặt Việt Nam đồng

3. Kỳ hạn trả lương

3.1 Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả mỗi tháng 1 lần. Tiền lương được công ty trả trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của người lao động trong tháng. Nếu như trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc là có lý do bất khả kháng khác mà công ty đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

3.2 Thời điểm trả lương: Ngày…..hàng ngày. Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

Điều 6: Quyền hạn và nghĩa vụ của bên A

1. Nghĩa vụ
  • Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết như trang bị lao động, trang bị bảo hộ, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký
  • Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động
2. Quyền hạn
  • Quản lý, điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng
  • Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị
  • Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy lao động của công ty
  • Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên B

1. Nghĩa vụ
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận tại hợp đồng này và theo quy định của Luật Lao động
  • Tuân thủ các quy định về an toàn cơ sở, an toàn lao động, an toàn và vệ sinh thực phẩm
  • Cập nhật các kiến thức và cải tiến các thao tác trong nghiệp vụ
2. Quyền lợi
  • Được cung cấp các phương tiện, trang bị cần thiết để các bên B có thể thực hiện được công việc một cách hiệu quả nhất
  • Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thỏa thuận tại hợp đồng
  • Có quyền tạm hoãn, hủy bỏ hợp đồng nếu như xảy ra thiệt hại hoặc theo quy định của pháp luật

Điều 8: Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp

Bên B được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp trước khi bắt đầu làm việc và trong quá trình làm việc tại cửa hàng spa của bên A

Điều 9: Nghỉ phép, nghỉ lễ, nghỉ bệnh

1. Bên B sẽ được 12 ngày nghỉ phép được trả lương cho mỗi năm làm việc tại công ty

2. Ngoài những ngày nghỉ chung, bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo Luật lao động. Nếu ngày lễ rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, thì bên B được quyền nghỉ bù tiếp những ngày sau đó

3. Khi được sự chấp thuận của công ty, bên B có quyền nhận tiền thanh toán cho các ngày nghỉ phép chưa thực hiện trong năm. Trong trường hợp bên B nghỉ quá số ngày nghỉ được phép, khi chấm dứt hợp đồng này, công ty sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào số tiền thanh toán cho việc thanh lý hợp đồng với bên B

4. Trường hợp nghỉ do ốm đau, bệnh, nếu số ngày nghỉ của bên B kéo dài đến 07 ngày, bên B phải thông báo kịp thời cho Công ty

Điều 10: Bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. Hai bên sẽ thực hiện đúng quy định của Pháp luật hiện hành, cụ thể:

1. Công ty sẽ phải trích 1 khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể là 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 1% vào quỹ tai nạn lao động, nghề nghiệp, 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất

2. Bên B phải trích 1 khoản tiền tương đương với 8% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

  • Theo thỏa thuận của 2 bên
  • Do bất khả kháng
  • Sau khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng theo quy định của pháp luật

2. Một bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên còn lại 30 ngày. Nếu việc chấm dứt hợp đồng của một bên không do lỗi của bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho bên còn lại thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại

3. Trường hợp một bên chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên còn lại thì bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho bên đơn phương chấm dứt hợp đồng

4. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do, 2 bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi bên quy định tại hợp đồng

5. Bất kể hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí cho bên A đến thời điểm hợp đồng chấm dứt

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ bên nào đối với bên còn lại phải được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng

Điều 12: Sự kiện bất khả kháng

Hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong trường hợp vì lý do bất khả kháng. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều 11 quy định cần phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

  • Sự kiện xảy ra khách quan hay còn gọi là sự kiện khách quan, tức là sự kiện đó nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng
  • Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm
  • Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép

Điều 13: Sa thải

Công ty có quyền sa thải bên B trong các trường hợp sau:

1. Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của công ty

2. Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 1 năm mà không có lý do chính đáng

Điều 14: Sửa đổi

Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến hợp đồng này đều phải lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi công ty và bên B

Điều 15: Hiệu lực hợp đồng

1. Thời hạn của hợp đồng này là….năm, có hiệu lực từ ngày…tháng…năm 20… đến ngày….tháng…năm 20… Sau thời hạn trên các bên có thể ký tiếp hợp đồng này. Công ty sẽ thông báo cho bên B về việc gia hạn hợp đồng trước…tháng trước khi hợp đồng kết thúc. Theo đó nếu chấp thuận bên B sẽ có xác nhận phản hồi lên văn bản thông báo;

2. Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của hợp đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thỏa thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của hợp đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 16: Luật áp dụng và cơ quan tài phán

1. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

2. Những vấn đề khác liên quan đến bên B nhưng không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo nội quy, chính sách của công ty

3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hòa giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành thì một trong hai bên có quyền khởi kiện ra tòa án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 17: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng lao động này được ký kết tại……………………………….vào ngày….tháng…năm 20…

2. Hợp đồng được thành lập thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày….tháng…năm 20…Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

……,ngày…….tháng…..năm 20…

Bên A                                                                                                                                                                                                                                                                      Bên B

(Đại diện bên A ký tên)                                                                                                                                                                                                                            (Đại diện bên B ký tên)

Một số câu hỏi thường gặp

Dưới đây là giải đáp 1 số câu hỏi thường hay gặp phải:

→ Nên ký hợp đồng thời hạn với nhân viên spa không?

Tùy thuộc vào nhu cầu về việc làm mà tiến hành ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn cho phù hợp nhất.

ký hợp đồng lao động với nhân viên spa

Hợp đồng nhân viên spa viết tay được không?

Hai bên có thể lựa chọn viết tay hoặc đánh máy, công chứng hoặc không công chứng, tùy thuộc vào hai bên.

hợp đồng viết tay

Chi phí dịch vụ tư vấn về hợp đồng nhân viên spa của Vietcham là bao nhiêu?

Vietcham không phát sinh chi phí khi tư vấn. Đảm bảo công việc được hoàn thành đúng yêu cầu và hoàn tiền khi không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu.

chi phí dịch vụ tư vấn spa

👉👉👉 TẢI MẪU HỢP ĐỒNG TẠI ĐÂY

☑️ Mời bạn xem thêm nhiều bài viết khác:

Trên đây Vietcham đã chia sẻ đến bạn Mẫu hợp đồng nhân viên spa và những thông tin liên quan.Nếu có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc hãy liên hệ để được tư vấn. Cam kết đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất có thể.

Vietcham Blog

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *