Mỗi vị trí trong doanh nghiệp thường sẽ có những mẫu hợp đồng khác nhau về chức danh, về quyền và nghĩa vụ. Vậy đối với hợp đồng nhân viên kinh doanh sẽ có mẫu như thế nào? Trong bài viết dưới đây Vietcham chia sẻ đến bạn mẫu hợp động nhân viên kinh doanh để bạn nắm qua.
Hợp đồng nhân viên kinh doanh là gì?
Hợp đồng nhân viên kinh doanh được hiểu là một loại hợp đồng lao động được ký kết giữa nhân viên kinh doanh và doanh nghiệp của mình.
Một hợp đồng lao động kinh doanh hay hợp đồng lao động là 1 loại hợp đồng được sử dụng trong pháp luật lao động đối với quyền và nghĩa vụ giữa các bên tham gia. Quy định những điều kiện và yêu cầu của 2 bên. Hợp đồng chính là bản giao ước giữa nhân viên và doanh nghiệp cho việc thực hiện đúng nghĩa vụ của 2 bên.
Hợp đồng lao động chính là 1 thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về 1 công việc được trả lương, điều kiện làm việc và những quyền, nghĩa vụ của các bên.
Các loại hợp đồng nhân viên kinh doanh
Hợp đồng lao động dành cho nhân viên kinh doanh thường được ký kết theo các loại hợp đồng sau:
- Hợp đồng lao động có thời hạn: Là hợp đồng trong đó 2 bên xác định thời hạn và thời gian chấm dứt hợp đồng trong khoảng thời gian là từ 12 đến 36 tháng
- Hợp đồng lao động không có thời hạn: Là hợp đồng mà 2 bên không xác định thời hạn và thời gian chấm dứt hợp đồng lao động.
Trường hợp hợp đồng lao động nhân viên kinh doanh có thời hạn hoặc dưới 12 tháng thì 2 bên sẽ ký hợp đồng lao động mới, nếu như không có hợp đồng lao động mới thì hợp đồng được ký kết theo loại hợp đồng lao động có thời hạn sẽ thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn và được ký kết theo loại hợp đồng lao động với thời hạn 24 tháng.
Trường hợp nếu như 2 bên ký hợp đồng lao động mới với thời hạn xác định thì chỉ có thể ký thêm 1 loại hợp đồng có thời hạn xác định và nếu như tiếp tục làm việc thì cần phải ký hợp đồng không xác định thời hạn.
Nội dung của hợp đồng nhân viên kinh doanh
Nội dung chính cần có trong hợp đồng lao động:
- Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động hoặc là người đại diện theo pháp luật của người sử dụng lao động
- Họ, tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc là các giấy tờ hợp pháp khác của nhân viên
- Công việc thực hiện và nơi làm việc
- Tiền lương, hình thức trả lương, thời hạn trả, phụ cấp và những khoản thanh toán bổ sung khác.
- Chế độ thăng tiến và tăng lương
- Thời gian làm việc và nghỉ ngơi
- Thiết bị bảo hộ lao động cho người lao động
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của công ty
- Đào tạo và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp
Theo khoản 2 Điều 23, Bộ Luật Lao động 2012 quy định “Khi một nhân viên kinh doanh thực hiện một công việc liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh hoặc là công nghệ theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động có thể được thỏa thuận bằng văn bản với nhân viên về nội dung và thời gian bảo vệ bí mật kinh doanh hoặc công nghệ và lợi ích, bồi thường trong trường hợp vi phạm của nhân viên”.
Mẫu hợp đồng nhân viên kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….., Ngày … tháng … năm 20….
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…., Chúng tôi gồm:
Chúng tôi, một bên là:
Ông/Bà/:
Chức vụ:
Đại diện cho:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số thuế:
Số tài khoản:
Và một bên là:
Ông/Bà/:
Sinh ngày:……..tháng…..năm……..Tại………………………………
Nghề nghiệp:
Địa chỉ thường trú:
Số CMND/CCCD:………………………………..cấp ngày………./………/………
Số sổ lao động (nếu có):………………………………cấp ngày………../………/………
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động bán thời gian và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời gian và công việc hợp đồng
– Loại hợp đồng lao động: Nhân viên bán thời gian ….. h/ngày.
– Mô tả công việc:
Điều 2: Chế độ làm việc
– Được sử dụng máy tính, điện thoại, máy fax, máy scan trên văn phòng công ty phục vụ cho việc….
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1 – Quyền lợi:
– Mức lương (1) :
– Hình thức trả lương: tiền mặt, chuyển khoản….
– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ, tết,..) (2): Theo luật lao động
– Chế độ BHYT và BHXH theo luật định (3).
2 – Nghĩa vụ:
Quy định cụ thể những gì người lao động phải thực hiện, có trách nhiệm thực hiện. VD như hoàn thành công việc đúng thời hạn, hoàn thành xuất sắc công việc được giao…
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1 – Nghĩa vụ:
– Quy định những gì người sử dụng lao động phải thực hiện. VD như: trả lương đúng hạn, chế độ đãi ngộ lao động
2 – Quyền hạn:
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc).
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của công ty.
Điều 6: Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
– Hợp đồng lao động được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực kể từ ngày …..tháng …. năm…… Khi hai bên đã ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng
Quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
- Trường hợp hết hạn hợp đồng: tiếp tục hoặc không tiếp tục làm việc
- Trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: 2 bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: phải thông báo trước với các bên, quy định các khoản bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
☑️ Mời bạn xem thêm nhiều bài viết khác:
- 🔸 Mẫu hợp đồng nhân viên Spa (MỚI NHẤT)
- 🔸 Mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng (MỚI NHẤT)
- 🔸 Mẫu hợp đồng thuê nhân viên bán hàng (MỚI NHẤT)
Trên đây Vietcham đã chia sẻ đến bạn về Mẫu hợp đồng nhân viên kinh doanh. Nếu có câu hỏi hay thắc mắc về vấn đề trên hoặc những vấn đề liên quan, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn thêm cho quý đọc giả nhé, cám ơn đã theo dõi.
Leave a Reply
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.