Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất chính là văn bản pháp lý quan trọng để nhằm thỏa thuận các điều khoản về giá trị mua bán, chuyển nhượng nhà đất và cũng như là quyền và nghĩa vụ của các bên. Trong bài viết dưới đây, Vietcham sẽ mang đến cho bạn đọc mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chi tiết.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được hiểu là hợp đồng mà trong đó người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận theo điều kiện, nội dung và hình thức quy định của Bộ Luật dân sự và Luật chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
![[tổng hợp] mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất 1 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì](https://mocongtysingapore.com/wp-content/uploads/2023/06/hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-la-gi.jpg)
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………., ngày ….. tháng ….. năm……..
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số ……../HĐ
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Nghị định số: ……../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Các căn cứ pháp lý khác.
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
– Tên doanh nghiệp: ……………………………………
– Địa chỉ: …………………………………………………….
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ….
– Mã số doanh nghiệp: …………………………………
– Người đại diện theo pháp luật: …… Chức vụ: …..
– Số điện thoại liên hệ: …………………………………….
– Số tài khoản (nếu có): ………. Tại ngân hàng: ….
– Mã số thuế: ………………………………………………….
II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
– Ông/Bà………………………………………………………..
– Sinh ngày: …… ./… /……
– Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……… Cấp ngày: …../ ……./…
Tại …………………………………………………………………
– Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………………
– Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………
– Số điện thoại: …………………………………………………
– Email: …………………………………………………………….
(Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân nhận chuyển nhượng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Quyền sử dụng đất là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức).
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng
1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: ….
…………………………………………………………………………
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ….)
2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
– Thửa đất số: …………………………………………………….
– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………
– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………
– Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ: …….. )
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………… m2
– Mục đích sử dụng: ………………………………………………
– Thời hạn sử dụng: ………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………….
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………
3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:
– Mật độ xây dựng: ………………………………………………….
– Số tầng cao của công trình xây dựng: ……………………..
– Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ……………….
– Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:………….
4. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);
b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).
Điều 2. Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam).
Có thể ghi chi tiết bao gồm:
– Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ……………
– Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: …………………
– Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất:
– Tiền thuế VAT: …………………………………………………
Điều 3. Phương thức thanh toán
1. Phương thức thanh toán: …………………………………
2. Các thỏa thuận khác: ……………………………………….
Điều 4. Thời hạn thanh toán
Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.
Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất
1. Bàn giao quyền sử dụng đất
a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;
b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:
– Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai: ………………
– Các giấy tờ khác theo thỏa thuận: ………………………
c) Bàn giao trên thực địa: …………………………………..
(Đối với trường hợp chuyển nhượng đất trong dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng đất có hạ tầng: Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp và thoát nước…….).
2. Đăng ký quyền sử dụng đất
a) Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu là chuyển nhượng đất trong dự án);
b) Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
3. Thời điểm bàn giao đất trên thực địa ……………
4. Các thỏa thuận khác: ………………………………….
(Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).
Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
1. Về thuế do Bên ………………………….. nộp
2. Về phí do Bên …………………………….. nộp
3. Các thỏa thuận khác: …………………………
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên
7.1 Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;
d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Các quyền khác: ………….
2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa vụ khác: ………………………….
7.2 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:
1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
c) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;
đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;
e) Các quyền khác: ……………………………..
2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa vụ khác …………………..
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …..
2. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …..
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
1. Phạt bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này như sau:
2. Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
– ………………………………………………………….
– …………………………………………………………..
2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
– ………………………………………………………….
– ………………………………………………………….
3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).
2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế,…. và …… bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với nhà và công trình./.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, (Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức
chức vụ người ký và đóng dấu) thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
Mẫu phụ lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Khi cần đến sự thay đổi các nội dung trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì các bên cần ký phụ lục hợp đồng.
Dưới đây Vietcham giới thiệu đến bạn mẫu phụ lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số:……../HĐCN.
– Căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã ký ngày … tháng … năm 20…giữa Ông … (vợ là: … ) và ông ………
– Căn cứ vào giấy cam kết biên nhận giao tiền đã được xác lập ngày …. tháng …. năm 20….giữa ….. (vợ là: ………….) và ông …………….
– Căn cứ vào kết quả thương thảo và nhu cầu thực tế của hai bên.
Chúng tôi gồm có.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Bên A):
Đại diện : Ông ………… Sinh ngày: ….…./……/19………..
CMND số : ……… Cơ quan cấp: CA tỉnh …….. Ngày cấp: …./…./19……
Nguyên quán : Xã …… , huyện …… , tỉnh ……
và vợ là : Bà ……………..
CMND số : ……………. Cơ quan cấp: CA ………….. Ngày cấp:…./…../20……
Và
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Bên B):
Đại diện : Ông ……………… Sinh ngày: …../…./19…
CMND số : …………. Do Công an thành phố ……….., cấp ngày …../…./20…..
Nơi thường trú : ……………, xã …………., huyện ……………, thành phố …………….
Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ Lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với nội dung cụ thể như sau:
1. Tổng số tiền Ông …………….. và bà …………….. đã nhận của ông …………… theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đến nay là … 000.000 VNĐ (Bằng chữ: ……………….. triệu đồng chẵn./.) trong đó bao gồm … 000.000 VNĐ (bằng chữ: ……….. trăm triệu đồng chẵn./.) tiền chuyển nhượng đất đợt ………. ngày …../…./20….. và …… 000.000 VNĐ (bằng chữ: …………… triệu đồng chẵn) tiền chuyển nhượng đất đợt …………. ngày …../…../20….. và ……………000.000 VNĐ ….. triệu đồng chẵn./) là tiền mua khu đất thung lũng ….m2 (……………….. mét vuông) sát chân khu đất bãi thải trên (hiện tại Ông …………… và bà …………… đã làm hợp đồng thuê lại của xã thạch khoán để đổ đất đá, lắp đặt máy móc khi chưa được sự đồng ý của Ông ……………..) và … 000.000VNĐ (… triệu đồng chẵn./.) là tiền bán toàn bộ cây keo trên khu đất bãi thải trên. Tuy nhiên, cho đến nay Ông ………………. vẫn chưa nhận được bất kỳ giấy tờ nào liên quan đến hoạt động xin chấp thuận chủ trương của Ông …………… Hai bên thống nhất thỏa thuận lại các nội dung của hợp đồng trên cụ thể như sau:
– Ông ……………….. có trách nhiệm thanh toán ngay tại thời điểm ký phụ lục hợp đồng này số tiền …………..000.000 VNĐ (bằng chữ: ……………… triệu đồng chẵn). Kể từ thời điểm thanh toán số tiền này Ông ………….. và bà …………. có trách nhiệm bàn giao toàn bộ mặt bằng, mốc giới của thửa đất, rút toàn bộ máy móc, số quặng và đất đá đã đổ vào khu đất ……m2 và cam kết không có bất kỳ hành vi nào khác ngăn cản hoạt động xây dựng nhà máy gạch trên toàn bộ mảnh đất đã được chuyển giao.
– Số tiền còn lại hai bên thống nhất Ông …………. phải thanh toán cho Ông ………… và bà ….. là : …….000.000 VNĐ (bằng chữ: …… đồng chẵn) trong vòng ….. tháng sau khi ký phụ lục hợp đồng này khi ông …… và bà …… cung cấp đầy đủ các chứng từ chứng minh chi phí từ hoạt động xin cấp phép trước kia đã thực hiện.
– Ông …………. chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc xin chủ trương của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trong việc xây dựng nhà máy gạch Tuynel tại địa điểm trên.
– Ông ……………. chịu toàn bộ trách nhiệm và chi phí trong việc xin cấp sổ đỏ và các hoạt động phát sinh từ việc xin cấp giấy phép hoạt động nhà máy.
2. Điều khoản chung : Phụ lục hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
…., ngày..… tháng… năm 20…
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Nên công chứng hay chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Thường những hợp đồng như chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực. Trường hợp không cần công chứng hoặc chứng thực là khi kinh doanh bất động sản được quy định tại điểm b khoản 1 điều 167 Luật đất đai năm 2013.
Việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là yêu cầu bắt buộc để văn bản có hiệu lực và pháp luật công nhận về giá trị pháp lý.
→ Công chứng/ chứng thực hợp đồng chuyển nhượng ở đâu?
Việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bị giới hạn theo phạm vi giới tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi mà có nhà đất.
Hiểu theo cách khác thu khi chuyển nhượng đất thì các bên cần phải công chứng tại tổ chức công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà đất. Nội dung này được quy định tại Điều 42 Luật Công chứng 2014 như sau:
“ Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.”
Về chứng thực thì tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ – CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn như sau:
“2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
…
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở
Như vậy thì nơi chứng thực hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất được chuyển nhượng.
Lưu ý khi viết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Một số lưu ý khi ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
- Kiểm tra kỹ các tài liệu pháp lý như là giấy chứng nhận sử dụng đất, sổ đó, căn cước công dân của chủ đất… để tránh việc gian lận, giả mạo
- Giấy tờ cần thể hiện được quyền, nghĩa vụ của người thực hiện giao dịch chuyển nhượng, thông tin về đất đai cần phải đúng với thực tế
- Quyền sở hữu đất là tài sản riêng hay tài sản chung. Nếu như là tài sản chung thì khi ký hợp đồng chuyển nhượng bắt buộc phải có chữ ký của các chủ sở hữu, ai vắng mặt cần có giấy ủy quyền được công chứng. Nếu không thì hợp đồng chuyển nhượng được coi là vô hiệu
- Hoàn thiện về việc nộp thuế mới được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
☑️ Mời bạn xem thêm nhiều bài viết khác:
- 🔸 Mẫu hợp đồng mua bán xe máy (MỚI NHẤT)
- 🔸 Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng (MỚI NHẤT)
- 🔸 Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô (MỚI NHẤT)
Trên đây Vietcham đã mang đến cho bạn đọc về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và những thông tin liên quan. Nếu có câu hỏi hay thắc mắc gì về vấn đề trên, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Leave a Reply
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.