Hiện nay nhiều doanh nghiệp, cá nhân khi tham gia đầu tư chưa nắm rõ được giấy chứng nhận đầu tư dự án là gì và thủ tục để xin giấy chứng nhận như thế nào. Trong bài viết dưới đây Vietcham sẽ mang đến cho bạn đọc thông tin chi tiết nhất ngay trong bài viết này bạn nhé:
Giấy chứng nhận đầu tư dự án là gì?
Cụ thể bạn có thể xem đây là giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền ban hành cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và thường được gắn với các dự án đầu tư, áp dụng phần lớn cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền hoặc quyền hạn cấp/chứng nhận. (Tên tiếng anh là Investment Registration Certificate, viết tắt là IRC)

Giấy chứng nhận đầu tư dự án sẽ được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp ở dạng văn bản hoặc bản điện tử, có ghi nhận thông tin đăng ký của các nhà đầu tư.
→ Vì sao doanh nghiệp cần có IRC?
Khi bắt đầu thực hiện dự án đầu tư thì nhà đầu tư bắt buộc phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Mục đích xin giấy chứng nhận này là giúp cho nhà nước Việt Nam quản lý việc đầu tư của nhà đầu tư.
Bên cạnh đó thì giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn có vai trò trực tiếp đến quá trình đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài:
- Là điều kiện tiên quyết để các dự án đầu tư có thể đi vào hoạt động bình thường
- Là giấy chứng nhận về dự án để nhà đầu tư an tâm khi đầu tư vào dự án
- Là thủ tục bắt buộc phải có khi đầu tư tại Việt Nam.
→ Trường hợp nào cần phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về trường hợp thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư là ở nước ngoài
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020
Trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:
- Dự án của nhà đầu tư trong nước
- Dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế

Với những dự án đầu tư theo quy định tại điều 30,31 và 32 của Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật đầu tư 2020 triển khai dự án đầu tư sai khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 Luật đầu tư 2020.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án
Theo Điều 38 Luật Đầu tư 2020 quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cụ thể như sau:
→ Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại Điều 30, 31 và 32 Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu như đáp ứng những điều kiện sau:
- Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Dự án phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020;
- Đáp ứng được điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường với nhà đầu tư nước ngoài;
→ Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020 cụ thể trong thời hạn sau đây:
- Trường hợp 1: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư với dự án thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án.
- Trường hợp 2: 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp 1.
→ Thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Thủ tục này được quy định tại Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ – CP:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp nếu dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp hồ sơ lên Sở kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi mà nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc là dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị chứng từ đăng ký đầu tư cho dự án.
- Bước 2: Với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ – CP, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp chứng nhận cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng được các điều kiện tại mục 2.1.
→ Thủ tục cấp giấy IRC
Theo Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ – CP quy định về thủ tục cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư cụ thể như sau:
– Với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời được chấp thuận nhà đầu tư và thuộc diện cấp IRC được thực hiện như sau:
- Căn cứ và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
- Với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của 2 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên, căn cứ vào đề nghị của Bộ Kế hoạch và đầu tư, Thủ tướng Chính phủ giao cho Sở kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư
– Với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu;
– Dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế quyết định chấp thuận nhà đầu tư và đồng thời sẽ cấp IRC.
– Dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án, nếu có nhu cầu cấp giấy, nhà đầu tư sẽ nộp văn bản đề nghị cấp giấy, bản sao hợp lệ quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp IRC đăng ký trong 05 ngày làm việc.
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án
Theo Điều 39 Nghị định 31/2021/NĐ – CP quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi IRC cụ thể như sau:
– Ban Quản lý khu công nghiệp, khi chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế điều chỉnh, thu hồi chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ những trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ những trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
– Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc là dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
- Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ những trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.
Nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nội dung sẽ được quy định tại Điều 40 Nghị định 31/2021/NĐ – CP như sau:
– Tên dự án đầu tư
– Nhà đầu tư
– Mã số dự án đầu tư
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng
– Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư
– Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm cả vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
– Thời gian hoạt động của dự án đầu tư
– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, gồm
- Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn cần phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
– Các hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
– Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
☑️ Mời bạn xem thêm nhiều bài viết khác:
- 🔸 Bảng Tính Tuổi Nghỉ Hưu Từ Năm 2022 (CHUẨN)
- 🔸 Sole Proprietorship: Khái niệm, đặc điểm & lưu ý cần biết
- 🔸 Private Limited Company: Khái niệm, thủ tục thành lập
Trên đây Vietcham đã mang đến cho bạn đọc thông tin về giấy chứng nhận đầu tư dự án và những thông tin liên quan. Nếu có câu hỏi hay thắc mắc về vấn đề trên hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Leave a Reply
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.